câu hỏi wh thì quá khứ đơn
Theo quy tắc ngữ pháp, khi là câu hỏi thì chúng ta cần đảo trợ động từ ( auxiliary verbs) lên trước chủ ngữ. 1.5.1. Câu hỏi Yes/No (Yes/No Questions) Câu hỏi dạng Yes/No Questions là dạng câu hỏi chỉ đòi hỏi câu trả lời là Yes (Có) hoặc No (không)
thì hiện tại đơn. thì hiện tại tiếp diễn. Question 7. 20 seconds. Q. Thì hiện tại hoàn thành dùng để: answer choices. diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại
Bạn chia động từ ở thì quá khứ đơn hay quá khứ tiếp diễn trong câu: "We____ dinner at home at this time last tuesday". Nắm chắc 2 thì thường gặp trong bài thi IELTS Bên cạnh ba thì hiện tại, quá khứ đơn và tương lai đơn là những thì người học cần nắm vững để sử dụng tốt
Nhìn chung, thì quá khứ đơn diễn tả một hành động, sự việc hay hiện tượng đã diễn ra ở trong quá khứ. Ngoài ra, quá khứ đơn còn được sử dụng với một số cách dùng, ngữ cảnh khác và có những điểm đặc biệt cần lưu ý. Hãy dành thời gian đi qua bài viết dưới
5. Cách dùng thì quá khứ đơn. Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả: 5.1. Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại. She was in America on last Monday. (Cô ấy đã ở Mĩ vào thứ Hai tuần trước.)
Tu Ne Rencontre Personne Par Hasard. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN PAST SIMPLE TENSE CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP 2021Thì quá khứ đơn tiếng anh là past simple là một những thì cơ bản nhất mà mỗi người học tiếng Anh cần phải nắm vững. Đây là điểm ngữ pháp khá đơn giản giống như tên của nó. Tuy nhiên, để sử dụng thành thạo thì này là một điều không hề đơn dung chính Show THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN PAST SIMPLE TENSE CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP 2021I. Khái niệm thì Quá khứ đơn Past Simple Tense là gì?II. Công thức thì Quá khứ đơn Past Simple Tense1. Thì Quá khứ đơn với động từ TOBE2. Thì Quá khứ đơn với động từ thườngIII. Cách sử dụng thì Quá khứ đơn Past Simple Tense1. Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở phía quá Diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại trong quá khứ, bây giờ không diễn ra Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá Diễn tả một thói quen trong quá Dùng trong câu điều kiện loại IIIV. Cách thêm -ed vào động từ thì Quá khứ đơn1. Thông thường, ta thêm ed sau động từ có quy tắc2. Động từ tận cùng là e, ta chỉ thêm d3. Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm Động từ tận cùng là y Name Email Phone Khóa họcNHẬN ƯU ĐÃI ĐẾN 45%V. Cách đọc động từ có quy tắcVI. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn Past Simple TenseVII. CÁCH SỬ DỤNG TRONG BÀI THI IELTSVIII. Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Quá khứ đơnIX. Bài tập thì Quá khứ đơn Past Simple Tense và đáp án"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"Lưu Minh HiểnBài viết liên quanTRỌN BỘ CÔNG THỨC VIẾT LẠI CÂU TRONG TIẾNG ANHTẤT TẦN TẬT VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RELATIVE CLAUSESTHÌ TƯƠNG LAI GẦN NEAR FUTURE CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP350+ ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANHPHÂN BIỆT INTRANSITIVE VERB NỘI ĐỘNG TỪ VÀ TRANSITIVE VERB NGOẠI ĐỘNG TỪ DỄ NHẤT NĂM 2021THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH PAST PERFECT TENSE CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬPĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍVideo liên quan Chính vì vậy, WISE ENGLISH đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn nắm vững cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Hy vọng bài viết này sẽ diễn đạt một cách chi tiết giúp các bạn có đầy đủ kiến thức trong quá trình học tập và làm Khái niệm thì Quá khứ đơn Past Simple Tense là gì?Thì Quá khứ đơn một thì trong tiếng Anh hiện đại. Nó được định nghĩa dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thêm Chinh phục các loại câu điều kiện trong tiếng AnhII. Công thức thì Quá khứ đơn Past Simple Tense1. Thì Quá khứ đơn với động từ TOBEThểCấu trúcVí dụKhẳng địnhS + was/ were + OS = I/ He/ She/ It số ít + wasS= We/ You/ They số nhiều + I was at my grandmothers house yesterday.Tôi đã ở nhà bà ngày hôm qua. We were in Da Nang on our summer vacation last year.Chúng tôi đã đi Đà Nẵng vào kì nghỉ hè năm ngoái.Phủ địnhS + was/were + not + OLưu ý was not = wasnt were not = She wasnt very happy yesterday because of failing the exam.Hôm qua, cô ấy không vui lắm vì trượt kì thi. My parents werent at home yesterday evening.Ba mẹ tôi đã không ở nhà tối hôm qua.Nghi vấnCâu hỏi Yes/No questionWas/Were + S + O?Trả lờiYes, S + was/wereNo, S+ wasnt/ werentCâu hỏi Wh-questionWh- word + was/were + S + O? Was she at school last Tuesday?Yes, she was.Cô ấy có ở trường vào thứ Ba tuần trước không?. What was the weather like yesterday?Thời tiết hôm qua như thế nào?2. Thì Quá khứ đơn với động từ thườngThểCấu trúcVí dụKhẳng địnhS + V-ed/ VQK bất quy tắc + OV-ed động từ có quy tắcVQK bất quy tắc Động từ bất quy tắc, cần phải học We watched this film last night.Chúng tôi đã xem bộ phim đó đêm hôm qua. I went to London last summer vacation.Tôi đã đi London vào kì nghỉ hè năm ngoái..Phủ địnhS + did not + V + OLưu ý didnt = did notTrong câu phủ định, ta mượn trợ động từ did not và động từ theo sau ở dạng nguyên My brother didnt play football last Sunday.Anh trai tôi đã không đá bóng vào Chủ nhật tuần trước.Nghi vấnCâu hỏi Yes/ No questionDid + S + V?Trả lờiYes, S + S + hỏi Wh-questionWh- word + did + S + O ?Có thể bạn quan tâmNgày nộp đơn Aöf MA Học kỳ mùa xuân 2023Dậy thì sớm ở bé trai là bao nhiêu tuổi?Bài đọc Tin Mừng ngày 22 tháng 1 năm 2023 là gì?Có quá muộn để đủ điều kiện tham gia Boston 2023 không?Harvard sẽ là bài kiểm tra tùy chọn cho năm 2023? Did you miss the train yesterday?Yes, I did./ No, I didnt. Bạn có bị lỡ chuyến tàu ngày hôm qua không? What did you do last weekend?Bạn làm gì vào cuối tuần trước?Bạn cần biết Thì hiện tại tiếp diễnIII. Cách sử dụng thì Quá khứ đơn Past Simple TenseWISE ENGLISH sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng thì Quá khứ đơn nhé!1. Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở phía quá 1 I started learning Japanese 5 years ago.Tôi đã bắt đầu học tiếng Nhật 5 năm trước. 2 He graduated from Hanoi University in 2016.Anh ấy đã tốt nghiệp đại học Hà Nội năm 2016. 3 We got married in 2019.Chúng tôi đã cưới nhau năm 2019.2. Diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại trong quá khứ, bây giờ không diễn ra 1 John visited his grandma every weekend when he was not married.John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới. 2 She always enjoyed going to the zoo when she was a child.Cô ấy đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú khi còn là một cô bé.3. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá 1 She came home, switched on the computer and checked her emails.Cô ấy đã về nhà, bật máy tính và kiểm tra email. 2 David fell down the stairs yesterday and hurt his leg.David ngã xuống cầu thang hôm qua và bị đau chân.4. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá Ý Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ 1 When I was having breakfast, the phone suddenly rang.Khi tôi đang nấu bữa sáng thì chuông điện thoại reo. 2 Henry was riding his bike when it rained.Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.5. Diễn tả một thói quen trong quá 1 When I was young, I often went fishing in this lake.Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá ở cái hồ này. 2 I used to play volleyball with my friends when I was young.Tôi thường chơi bóng chuyền với bạn bè của mình khi tôi còn trẻ.6. Dùng trong câu điều kiện loại 1 If I had a lot of money, I would buy a new car.Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới. 2 If I were you, I would stop smoking.Nếu tôi là cậu, tôi sẽ ngừng hút thuốc lá.IV. Cách thêm -ed vào động từ thì Quá khứ đơn1. Thông thường, ta thêm ed sau động từ có quy tắc work worked; want wanted; watch watched; listen listened; 2. Động từ tận cùng là e, ta chỉ thêm d smile- smiled; type typed; agree agreed; live lived; promise promised;3. Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm stop- stopped; skip- skipped; tap- tapped; Lưu ý Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó commit committed; travel travelled; prefer preferred; 4. Động từ tận cùng là yNếu trước y là MỘT nguyên âm a,e,i,o,u ta cộng thêm play played; stay stayed; enjoy enjoyed; Nếu trước y là phụ âm còn lại ta đổi y thành i + study studied; cry cried;Bên cạnh đó, có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm ed như thông thường. Những động từ này bạn cần phải học thuộc bởi chúng không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc thường gặpĐộng từ thườngĐộng từ chia ở dạng quá khứTiếng ViệtgowentĐiseesawThấysmellsmeltNgườidrivedroveLáibreakbrokeVỡtelltoldKểspeakspokeNóisaysaidNóiholdheldGiữkeepkeptNắm, giữtaketookLấyunderstandunderstoodHiểuknowknewBiếtwritewroteViếtBạn quan tâm Giới từ trong tiếng Anh tại đây Name Email Phone Khóa họcNHẬN ƯU ĐÃI ĐẾN 45%V. Cách đọc động từ có quy tắc1. /id/Ta đọc /id/ với những động từ tận cùng là /t/, /d/ needed, wanted, visited, started;2. /t/Ta đọc đuôi ed là /t/ với những động từ tận cùng là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ asked, helped, washed, missed, looked, laughed,3. /d/Ta đọc đuôi ed là /d/ với các động từ tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lived, played, happened, movedBài viết hữu ích Tổng hợp toàn bộ kiến thức về Câu bị độngVI. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn Past Simple TenseTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứYesterday hôm quaLast Trước Last night/ last week/ last month/ last year tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoáiAgo Cách đây. two hours ago cách đây 2 giờ; two weeks ago cách đây 2 ngày When khi trong câu kểIn + mốc thời gian trong quá khứ in 1999, in 1945,Tìm hiểu về thì Hiện tại đơn tại đâyVII. CÁCH SỬ DỤNG TRONG BÀI THI IELTSMô tảmột sự việc hoặc hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, thường là về trải nghiệm hay học vấn hoặc nghề nghiệp của một ai đó. Speaking part 1/ 2/ 3; Writing task 1. Speaking task 1Do you work or study?Honestly, Iused to workin a marketing company before, but then Ifoundthat Iwasnot suitable for doing that work so Imovedto another company, which specializes in exporting and ví dụ trên, thì quá khứ đơn để mô tả về kinh nghiệm làm việc của mình, những kinh nghiệm làm việc này bắt đầu và cũng kết thúc trong quá khứ và không còn liên quan gì đến hiện tại. Có một điều cần lưu ý là tất cả các động từ đều dùng thì quá khứ đơn, chỉ có specializes là dùng hiện tại ở trên được sử dụng như vậy để các động từ dùng thì quá khứ đơn đều mô tả những hành động đã xảy ra còn specializes dùng ở hiện tại đơn là vì công ty này chuyên về xuất nhập khẩu là sự thật hiển nhiên nên dùng thì hiện tại đơn. Các bạn cần lưu ý để tránh dùng nhầm thì ở những tình huống như thế này nhé!VIII. Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Quá khứ đơnThì Quá khứ đơnThì Hiện tại hoàn thànhDiễn tả hành động đã kết thúc hoàn toàn trong quá I did my homework yesterday.Tôi đã làm bài tập về nhà ngày hôm qua.Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện My brother has watched TV for two hours. Em trai tôi đã xem TV hai tiếng rồi.Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu sự việc đó đã xảy ra tại thời điểm trong quá This house was built in 2004.Căn nhà này được xây vào năm 2004.Không xác định thời điểm cụ Have you watched this film?Bạn đã xem bộ phim này chưa?Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết Last night, I ate two apples.Đêm qua, tôi đã ăn hai trái táo.Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác Ive read three books this week. Tôi đã đọc ba quyển sách trong tuần này.Bạn đọc cũng quan tâm Thì Hiện tại hoàn thànhXem ngay video thì quá khứ đơn tại đây để nắm rõ hơn về kiến thức bạn nhé!IX. Bài tập thì Quá khứ đơn Past Simple Tense và đáp ánExercise 1 Chọn đáp án đúng1. They __________ the bus dont catch B. werent catch C. didnt catch D. not catch2. My sister __________ home late last comes B. come C. came D. was come3. My father __________ tired when I __________ was got B. is get C. was getted D. were got4. What __________ you __________ two days ago?A. do do B. did did C. do did D. did do5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?A. do go B. does go C. did go D. did wentExercise 2 Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come What/you/do/last Monday?/You/look/tired/when/come/our Linda/not/eat/anything/because/ cats/go/out/him/go shopping./They/look/ and your classmates/not/study/lesson?Exercise 3 Chia các động từ sau ở thì quá khứ I _____ at my moms home yesterday. stay2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. not go3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. have4. My holiday in California last summer ______ wonderful. be5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. visit6. My grandparents ____ very tired after the trip. be7. I _______ a lot of gifts for my older brother. buy8. James and Belle _______ sharks, dolphins, and turtles at Vinpearl aquarium. see9. Gary _____ chicken and rice for lunch. eat10. We ____ about their holiday in Ca Mau. talkĐÁP ÁNExercise 11. C2. C3. A4. D5. CExercise 21. Yesterday, I saw Jaden on the way I came What did you do last Monday? You looked tired when you came to our Linda didnt eat anything because she was cats went out with him to go shopping. They looked very Did you and your classmates not study the lesson?Exercise 31. I stayed at my moms home Hannah didnt go to the theatre last I and my classmates had a great time in Da Nang last My holiday in California last summer was Last January I visited Sword Lake in Ha My grandparents were very tired after the I bought a lot of gifts for my older James and Belle saw sharks, dolphins, and turtles at Vinpearl Gary ate chicken and rice for We talked about their holiday in Ca bài viết trên, WISE đã chia sẻ với các bạn tổng hợp kiến thức và các lưu ý trong thì Quá khứ đơn. Mong rằng các bạn có thể học tập thật giỏi và ôn luyện thật tốt để đạt được kết quả cao trong các lần quên theo dõi các bài viết mới của WISE và follow Fanpage,Group cộng đồng nâng band,YoutubecủaWISE ENGLISHđể nhận được nhiều thông tin bổ ích và tài liệu hấp dẫn thêmLộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 trong vòng 150 buổiKhóa học IELTS trọn gói, cam kết đầu ra bằng văn bảnƯu đãi học phí lên đến 45% khi đăng kí khóa học IELTS ngay hôm nay
Thì quá khứ đơn Past simple Tense là một thì cơ bản và có tính ứng dụng cao trong chuyên đề về 12 thì trong Tiếng Anh. Để thành thạo ngữ pháp về quá khứ đơn, bạn cần nắm vững khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết của thì này. Past Simple Tense - Thì quá khứ đơn Cấu trúc, cách dùng và bài tập Bài viết dưới đây đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết kiến thức về Past Simple Tense, sau bài học bạn sẽ hiểu rõ - Cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn - Cách chia động từ thường và bất quy tắc thì quá khứ đơn - Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành - Ứng dụng của thì quá khứ đơn trong IELTS Chúng ta cùng bắt đầu bài học nhé! 1. Thì quá khứ đơn - Simple past tense là gì? Thì quá khứ đơn Past Simple Tense là một trong các thì cơ bản nhất trong Tiếng Anh, dùng để diễn tả hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ không còn liên quan tới hiện tại. Ví dụ I visited my grandmother last week. Tuần trước tôi đã đi thăm bà tôi. She didn’t join the meeting yesterday. Cô ấy không tham gia cuộc họp ngày hôm qua. 2. Cấu trúc thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh Trong phần này, IELTS LangGo sẽ cùng các bạn tìm hiểu chi tiết thì quá khứ đơn công thức như thế nào nhé! Cấu trúc của thì quá khứ đơn không quá phức tạp, tuy nhiên, bạn cần chú ý về cách chia động từ. Để không bị nhầm lẫn, chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ To be và động từ thường nhé! Cấu trúc quá khứ đơn với động từ “TO BE” + Thể khẳng định S + was/were + … Ví dụ They were friends. Họ từng làm bạn. She was angry with her father's decision yesterday. Cô ấy đã rất tức giận vì quyết định của bố cô ấy ngày hôm qua. Lưu ý Was đi với chủ ngữ S là I, He, She, It hoặc danh từ số ít. Were đi với chủ ngữ S là We, You, They hoặc danh từ số nhiều. Công thức quá khứ đơn với Tobe - Thể phủ định S + was not/were not + … Ví dụ They weren’t colleague. Họ không phải là đồng nghiệp. It was not warm enough to play football outside yesterday. Hôm qua, trời không đủ ấm để chơi bóng ở ngoài. Lưu ý Chúng ta có thể viết tắt Was not => Wasn’t Were not => Weren’t ? Thể nghi vấn Was/Were + S + …? => Cách trả lời Yes, S + was/were. No, S + wasn’t/weren’t. Ví dụ Question Were they friends? Họ có phải bạn bè không? Answer Yes, they were. Đúng, họ là bạn. / No, they weren’t. Không, họ không phải. Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường + Thể khẳng định S + V2/ed + … Ví dụ She worked yesterday. Cô ấy làm việc ngày hôm qua. They went to Spain for their holidays. Họ đến Tây Ban Nha vào kì nghỉ của họ. Công thức của thì quá khứ đơn với động từ thường - Thể phủ định S + did not/didn’t + V nguyên thể + … Ví dụ She didn’t work yesterday. Cô ấy không làm việc ngày hôm qua. They didn’t go to Spain for their holidays. Họ không đến Tây Ban Nha vào kì nghỉ của họ. ? Thể nghi vấn Did + S + verb nguyên thể? Ví dụ Did she work yesterday? Cô ấy có làm việc ngày hôm qua không? Did they go to Spain for their holidays? Họ có đến Tây Ban Nha vào kì nghỉ của họ không? Cách dùng và cấu trúc quá khứ đơn Simple Past Tense cho người mới bắt đầu 3. Cách dùng thì quá khứ đơn - Past Simple Tense Là một thì có tính ứng dụng cao trong Tiếng Anh, thì quá khứ đơn có nhiều cách dùng khác nhau. IELTS LangGo sẽ tổng hợp cho bạn những cách dùng thì quá khứ đơn thông dụng nhất kèm ví dụ cụ thể giúp bạn dễ hiểu. Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ Ví dụ I saw an accident last Friday. Tôi thấy một tai nạn vào thứ Sáu tuần trước. She went home yesterday. Cô ấy đã về nhà ngày hôm qua. Thì quá khứ đơn diễn tả chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ Ví dụ I finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim. Tôi đã làm xong việc, đi dạo trên biển và tìm thấy địa điểm đẹp để bơi. We went to the supermarket and bought some food for dinner. Chúng tôi đi siêu thị và mua thức ăn cho bữa tối. Thì quá khứ đơn diễn tả thói quen trong quá khứ Ví dụ When I was young, I watched lots of television every day after school. Khi tôi còn nhỏ, tôi xem TV mỗi ngày sau giờ học ở trường. When he was a child, he was curious about everything. Khi anh ấy còn nhỏ, anh ấy thường tò mò về mọi thứ. Cách sử dụng thì quá khứ đơn - Past Simple Tense Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xem vào một hành động đang xảy ra trong quá khứ Ví dụ I saw Lana when I was walking in the park. Tôi đã thấy Lana khi tôi đang đi bộ trong công viên. When she was cooking, the light went out. Khi cô ấy đang nấu ăn thì mất điện. Lưu ý Trong trường hợp này, hành động đang xảy ra sẽ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Thì quá khứ đơn dùng trong mệnh đề “IF” của câu điều kiện loại 2 Ví dụ If I were you, I would book a trip to Da Lat. Nếu tôi là bạn, tôi đã đặt một chuyến du lịch đến Đà Lạt. If I were the author, I would change the end of the story. Nếu tôi là tác giả, tôi đã thay đổi kết cục của câu chuyện. Thì quá khứ đơn dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại Ví dụ I wish I were at home now. Tôi ước giờ tôi đang ở nhà. I wish my mother were here now. Tôi ước giờ mẹ tôi đang ở đây. Thì quá khứ đơn dùng để nói về một sự kiện lịch sử Ví dụ The light bulb was invented by Thomas Edison in 1879. Bóng đèn điện được phát minh bởi Thomas Edison vào năm 1879. World War 2 began in 1939 and ended in 1945. Chiến tranh thế giới thứ 2 bắt đầu năm 1939 và kết thúc năm 1945. 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong các bài tập chia động từ, các bạn cần nắm được dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn để có thể chia động từ một cách chính xác Chúng ta có thể nhận biết thì quá khứ đơn qua một số trạng từ chỉ thời gian dưới đây Yesterday ngày hôm qua Ví dụ I watched this movie yesterday. Tôi đã xem bộ phim này hôm qua Time + Ago two years ago 2 năm trước, 3 days ago 3 ngày trước, … Ví dụ I moved to Ho Chi Minh City 2 years ago. Tôi chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh 2 năm trước. Last + Time last night tối qua, last month tháng trước, last week tuần trước, last year năm ngoái … Ví dụ Last month, I travelled to Thailand. Tháng trước, tôi đã đi du lịch Thái Lan. Các mốc thời gian trong quá khứ In 2003, In 2007, in 2018, … Ví dụ The building was built in 2018. Tòa nhà được xây vào năm 2018. Cách nhận biết thì quá khứ đơn Simple Past Tense When Khi thường dùng trong câu kể lại sự việc xảy ra trong quá khứ Ví dụ I used to play football with my childhood friends when I was small. Tôi thường chơi bóng đá với đám bạn thuở nhỏ của tôi khi tôi còn nhỏ. In the past trong quá khứ Ví dụ She was an excellent leader in the past. Cô ấy là một lãnh đạo kiệt xuất trong quá khứ The day before 1 ngày trước Ví dụ The child disappeared the day before. Đứa trẻ mất tích 1 ngày trước. Chúng ta cũng dùng thì quá khứ đơn trong các câu có các trạng từ chỉ một phần thời gian đã qua trong ngày như Today, this morning, this afternoon, … Ví dụ I finished the report this morning. Tôi đã hoàn thành báo cáo sáng nay. 5. Cách chia động từ quá khứ đơn Thông thường, cách chia thì quá khứ đơn của động từ thường là thêm đuôi “ed” V_ed vào cuối động từ. Tuy nhiên, trong Tiếng Anh có rất nhiều động từ bất quy tắc mà chúng ta không thể áp dụng quy tắc thêm đuôi “ed” như thông thường. Cách thêm đuôi “ed” cho động từ thường Với động từ thường, khi chia ở thì quá khứ đơn, chúng ta sẽ thêm “ed” vào sau động từ. Ví du work → worked làm việc want → wanted mong muốn open → opened mở Các quy tắc thêm ed cho động từ thường Tuy nhiên, khi thêm đuôi “ed” các bạn cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt sau Với động từ tận cùng là “e”, ta chỉ cần thêm “d” Ví dụ hope → hoped hy vọng agree → agreed đồng ý believe → believed tin tưởng Với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed” Ví dụ stop → stopped dừng lại shop → shopped mua sắm tap → tapped vỗ nhẹ Lưu ý Một số động từ kết thúc bằng 1 phụ âm h, w, y, x thì dù trước nó là 1 nguyên âm thì ta chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm. Ví dụ stay → stayed ở mix → mixed trộn lẫn Với động từ có 2 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, chúng ta gấp đôi phụ âm và thêm đuôi "ed" Ví dụ permit → permitted cho phép regret → regretted hối tiếc admit → admitted thừa nhận Lưu ý Nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, thì chúng ta thêm đuôi “ed” mà không cần gấp đôi phụ âm. Ví dụ listen → listened nghe enter → entered bước vào Với động từ tận cùng là “y” chúng ta có 2 trường hợp Nếu trước “y” là 1 nguyên âm a,e,i,o,u, ta thêm “ed” như bình thường Ví dụ play → played chơi stay → stayed ở obey → obeyed vâng lời Nếu trước “y” là phụ âm còn lại ta đổi “y” thành “i” và thêm đuôi “ed” Ví dụ study → studied học try → tried cố gắng supply → supplied cung cấp Bên cạnh các quy tắc thêm "ed" vào sau động từ thường, các bạn cũng cần nắm được cách phát âm "ed". Học ngay cách phát âm đuôi "ed" trong video dưới đây của IELTS LangGo nhé! Cách chia động từ bất quy tắc Trong Tiếng Anh, có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này được gọi là động từ bất quy tắc và chúng ta sẽ cần học thuộc. Một số động từ bất quy tắc be → was/were là, bị, ở become → became trở thành begin → began bắt đầu catch → caught bắt, chụp do → did làm find → found tìm thấy fly → flew bay get → got có được go → went đi have → had có Để biết cách chia các động từ bất quy tắc như thế nào, thì các bạn không còn cách nào khác ngoài việc học thuộc bảng động từ bất quy tắc với cột 2 V2 là thì quá khứ đơn và cột 3 V3 là quá khứ phân từ. 6. Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành Trong quá trình học về các thì trong Tiếng Anh, người học đôi khi bị nhầm lẫn giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. IELTS LangGo sẽ giúp bạn hiểu rõ khác biệt trong cách dùng của 2 thì này để các bạn tránh những lỗi sai đáng tiếc. Thì quá khứ đơn Thì hiện tại hoàn thành Công thức Với Tobe + S + was/were + … - S + was not/were not + … ? Was/Were + S + …? Với động từ thường + S + V2/ed + … - S + did not + V nguyên thể ? Did + S + V nguyên thể? + S + have/has + Vp2 - S + have/has not + Vp2 ? Have/Has + S + Vp2 … Cách dùng - Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại. - Diễn tả thói quen trong quá khứ, đã không còn tiếp diễn ở hiện tại. - Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại, có khả năng tiếp diễn ở tương lai. - Diễn tả hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ, có thể tiếp tục xảy ra ở hiện tại. - Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn liên quan đến hiện tại. Dấu hiệu nhận biết Yesterday Time + Ago Last + Time Các mốc thời gian trong quá khứ In 2003, In 2007, in 2018, … In the past Since + Mốc thời gian For + Khoảng thời gian Already Yet Just, recently/ lately so far, up to now, until now,… ever, never Ví dụ - I worked for the company 2 years ago. Tôi đã làm việc cho công ty đó 2 năm về trước hiện tại không còn làm nữa. - I have worked for the company for 2 years. Tôi đã làm việc cho công ty đó 2 năm có thể tiếp tục làm. 7. Ứng dụng của thì quá khứ đơn trong bài thi IELTS Không chỉ là một thì quen thuộc và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp Tiếng Anh đời thường, thì quá khứ đơn còn là một thì quan trọng mà bạn cần hiểu rõ để sử dụng trong bài thi IELTS Speaking và IELTS Writing. Với bài thi IELTS Speaking Bạn có thể sử dụng thì quá khứ đơn trong cả 3 part của phần thi IELTS Speaking khi nói về những điều xảy ra trong quá khứ. Ví dụ Part 1 Question What kind of sport do you prefer? Sample Answer I don't prefer a specific kind of sport, but I really like working out in the gym… That helps me to keep my body in good shape… A few years ago I had a sports coach, but now I developed my own fitness program and train alone… Nguồn ielts-up Part 2 Question Describe a book or a film that had a strong impact on you. Với câu hỏi part 2 này, bạn sẽ cần dùng thì quá khứ để nói bạn đọc cuốn sách hay xem bộ phim ấy khi nào và nó ảnh hưởng đến bạn như thế nào trong quá khứ, … Với bài thi IELTS Writing Trong Writing Task 1, bạn sẽ cần sử dụng thì quá khứ đơn khi miêu tả số liệu/đặc điểm của bản đồ/sơ đồ với các mốc thời gian trong quá khứ. Ngoài ra, trong Writing task 2, các bạn cũng có thể dùng thì quá khứ đơn khi nói về những sự việc xảy ra trong quá khứ hoặc so sánh quá khứ với hiện tại trong các lập luận của mình. 8. Bài tập thì quá khứ đơn - simple past tense có đáp án Để hiểu rõ và nhớ lâu hơn các kiến thức về thì quá khứ đơn vừa học trong phần trên, các bạn hãy áp dụng ngay vào làm các bài tập dưới đây nhé. Bài 1 Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. My sister get married last month. 2. Daisy come to her grandparents’ house 3 days ago. 3. My computer be broken yesterday. 4. He buy me a big teddy bear on my birthday last week. 5. My friend give me a bar of chocolate when I be at school yesterday. 6. My children not do their homework last night. 7. You live here five years ago? 8. They watch TV late at night yesterday. 9. Your friend be at your house last weekend? 10. They not be excited about the film last night. Bài 2 Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống. 1. They __________ the bus yesterday. A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch 2. My sister __________ home late last night. A. comes B. come C. came D. was come 3. My father __________ tired when I __________ home. A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got 4. What __________ you __________ two days ago? A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do 5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year? A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went Bài tập 3 Hoàn thành các câu. Đặt động từ vào đúng dạng. 1. lt was warm, so I ………. off my coat. take 2. The film wasn't very good. I .……….. it much. enjoy 3. I knew Sarah was busy, so I ........................ ....................... her. disturb 4. We were very tired, so we . ...................... ............... the party early. leave 5. The bed was very uncomfortable. I .................................................. well. sleep 6. The window was open and a bird .................. ........... ..... . into the room. fly 7. The hotel wasn't very expensive. lt .. ..... .... . ............. much to stay there. cost 8. I was in a hurry, so I..... .... ... .. ......... time to phone you. have 9. lt was hard carrying the bags. They ................................ .. ................ very heavy. be _____ĐÁP ÁN_____ Bài tập 1 1. got 2. came 3. was 4. bought 5. gave – was 6. didn’t do 7. Did you live 8. watched 9. Was your friend at 10. weren’t Bài tập 2 1. C 2. C 3. A 4. D 5. C Bài tập 3 1. took 2. didn't enjoy 3. didn't disturb 4. left 5. didn't sleep 6. flew 7. didn't cost 8. didn't have 9. were Trên đây, IELTS LangGo đã tổng hợp những kiến thức quan trọng cần nắm về thì quá khứ đơn Past Simple Tense. Các bạn hãy đọc thật kỹ lý thuyết đồng thời áp dụng vào làm bài tập để có thể thành thạo về thì quá khứ đơn nhé.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp các kiến thức cần thiết về thì quá khứ đơn để giúp các bạn có thể hiểu rõ cấu trúc của ngữ pháp này nhé. Đây là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Nó thường được sử dụng thường xuyên và rất phổ biến trong giao tiếp cũng như trong các kỳ thi quan viết này được đăng tại không được copy dưới mọi hình thức. I. Thì quá khứ đơn là gì? Thì quá khứ đơn Past simple là thì được dùng để diễn tả một sự việc hay hành động nào đó đã xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. We went supermaket yesterday Ngày hôm qua chúng tôi đã đi siêu thị Hành động “went supermaket yesterday” đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ vào ngày hôm qua, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn trong trường hợp này -Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] He didn’t come to my birthday party last week Tuần trước cậu ta không đến bữa tiệc sinh nhật của tôi Trong câu này hành động “didn’t come to my birthday party last week” đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ vào tuần trước, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn trong trường hợp này II. Công thức của thì quá khứ đơn Công thức của thì quá khứ đơn được chia thành 2 dạng đó là công thức với động từ "tobe" và công thức với động từ thường. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ dưới đây nhé. 1. Công thức với động từ tobe Ta sẽ tìm hiểu lần lượt các công thức với động từ "tobe" của từng thể trong thì quá khứ đơn nhé. Thể khẳng định Công thức S + was/ were + O Cách chia động từ "tobe" phụ thuộc vào chủ ngữ như sau Đối với chủ ngữ là I/ He/ She/ It số ít ta sẽ dùng động từ tobe "was" Nếu chủ ngữ trong câu là We/ You/ They số nhiều thì ta sẽ dùng động từ tobe là "were" I was at hotel last night Tôi đã ở khách sạn vào tối qua They were in Ha Noi their summer holiday last year Họ ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè năm ngoái Thể phủ định Công thức S + was/were + not + O Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe”. Lưu ý Was not được viết tắt là wasn’t Were not được viết tắt là weren’t He wasn't absent from class yesterday Hôm qua anh ấy không vắng mặt She wasn’t very happy last night because of his appearance Tối qua cô ấy không vui vì sự xuất hiện của anh ấy We weren’t at Lan's house yesterday Hôm qua chúng tôi không ở nhà của Lan Thể nghi vấn Thể nghi vấn được chia thành 2 trường hợp đó là câu hỏi có, không và câu hỏi có từ để hỏi. TH1 Câu hỏi trả lời có không? Yes/No question Công thức Were/ Was + S + O ? Đối với thể nghi vấn ta chỉ cần đảo động từ "tobe" lên trước chủ ngữ Câu trả lời như sau Nếu câu trả lời là có thì ta sẽ trả lời là Yes, I/ he/ she/ it + was Yes, we/ you/ they + were Nếu câu trả lời là không thì sẽ trả lời là No, I/ he/ she/ it + wasn’t No, We/ you/ they + weren’t Were they in hospital last week? Có phải họ ở trong bệnh viện tuần trước ->Yes, they were - Có, họ có ->No, they weren't - Không, họ không - Was she absent from class yesterday ? Có phải cô ấy vắng mặt ở lớp hôm qua không? -> Yes, she was - Có, cô ấy có -> No, she wasn't - Không, cô ấy không - Were they at work yesterday? Hôm qua họ có làm việc không? Yes, they were - Có, họ có No, they weren’t - Không, họ không TH2 Câu hỏi với từ để hỏi Wh - question Công thức Wh_question từ hỏi + was/were + S…? Where was you born? Bạn sinh ra ở đâu? What were they like? Họ thích gì? 2. Công thức với động từ thường Thể khẳng định Công thức S+ V2/V-ed + O Cách chia động từ Thông thường thì chúng ta sẽ thêm "ed" sau động từ, nếu động từ trong câu là động từ bất quy tắc thì ta dựa vào bảng động từ bất quy tắc để chia. Cụ thể cách chia như thế nào mời các bạn xem phần IV của bài viết này nhé. I saw a movie yesterday Tôi xem phim tối qua Trong câu này, động từ "see" là động từ bất quy tắc, và quá khứ của "see" là "saw" I went to sleep at last night Tôi đi ngủ 11 tối qua Trong câu này, động từ "go" là động từ bất quy tắc, và quá khứ của "go" là "went" We studied English last night Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh Câu này, động từ "study" là động từ có quy tắc nên ta chỉ cần thêm "ed" sau động từ Thể phủ định Công thức S + did + not + V nguyên thể + O Đối với thể phù định của của dạng này ta phải mượn trợ động từ "did" đứng sau chủ ngữ, thêm "not" sau "did" và động từ trong câu ở dạng nguyên thể không chia. Lưu ý Did + not viết tắt là didn’t She didn’t come to school yesterday Hôm qua cô ấy không đến trường We didn’t watch TV last night Chúng tôi không xem TV tối hôm qua Thể nghi vấn TH1 Câu hỏi trả lời có không? Yes/No question Công thức Did + S + Vnguyên thể? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Did you see my son? Bạn có thấy con trai tôi không? Yes, I did - Có, mình có No, I didn’t - Không, mình không Did he miss the bus yesterday? Anh ấy có lỡ chuyến xe buýt ngày hôm qua hay không? Yes, he did - Có, anh ấy có No, he didn’t - Không, anh ấy không TH2 Câu hỏi với từ để hỏi Wh - question Công thức Wh_question + did + S + V nguyên thể Where did you go last night? Tối qua bạn đi đâu? What did you eat yesterday? Hôm qua bạn ăn gì? III. Cách dùng thì quá khứ đơn Dưới đây là những cách dùng của thì quá khứ đơn 1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ They went to the cinema last night Họ đã đi xem phim tối hôm qua Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “đi xem phim” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn I did my homewwork 2 hours ago Tôi làm bài tập về nhà cách đây 2 giờ Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “tôi làm bài tập về nhà” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn 2. Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ Lan visited her parent every weekend Lan đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần He went home last Wednesday Anh ấy đã về nhà vào thứ 4 trước 3. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ She went home, cooked and waited for him Cô âý đã trở về nhà, nấu ăn và đợi anh ấy I went to Sky Coffee and drank 2 glass of milk tea Tôi đi đến tiệm cà phê Sky và đã uống hết 2 ly trà sữa 4. Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ When I was cooking, my parents came Khi tôi đang nấu ăn thì bố mẹ tôi đến When I was reading book, my dad called me Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi 5. Dùng trong câu điều kiện loại II If I had a million USD, I would buy that house Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua căn nhà đó If I were you, I would never say that Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy IV. Cách chia động từ quá khứ đơn Theo quy tắc chung, thông thường chúng ta thêm “ed” vào sau động từ nguyên mẫu work -> worked - công việc walk -> walked - đi bộ look -> looked - nhìn thấy watch -> watched - xem want -> wanted - muốn Động từ tận cùng bằng “e” thì chỉ cần thêm “d” Live -> lived - sống like -> liked - thích move -> moved - di chuyển type –> typed - loại agree –> agreed - đồng ý Động từ kết thúc bằng một phụ âm mà phía trước nó có một nguyên âm u, e, o, a, i TH1 Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x thì ta chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm Allow -> allowed - cho phép follow -> followed - theo sau TH2 Đối với động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết có trọng âm ở sau ta phải gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed” stop -> stopped - dừng lại travel -> travelled - du lịch hug -> hugged - ôm TH3 Đối với động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu ta chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm Listen -> listened - nghe Enter → entered - đi vào Động từ kết thúc bằng phụ âm “y”mà trước âm “y” là một nguyên âm ta chỉ thêm “ed” Play -> played - chơi Stay -> stayed - ở lại Động từ kết thúc bằng phụ âm “y”mà trước âm “y” là một phụ âm ta biến “y” thành “i” rồi thêm “ed” study -> studied - học hành hurry -> hurried - nhanh, vội carry -> carried - mang cry -> cried - khóc Lưu ý Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. go -> went - đi see -> saw - nhìn buy -> bought - mua begin -> began - bắt đầu break -> broke - vỡ eat -> ate - ăn drink -> drank - uống forget -> forgot - quên V. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Để nhận biết được thì quá khứ đơn bạn cần xem và nghe kĩ trong câu thường sẽ xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như Yesterday - hôm qua Ago + time hour, day, month - cách đây + giờ, ngày, tháng, ... Last night - tối qua Last week - tuần trước Last month - tháng trước Last year - năm ngoái Last century - thế kỷ trước When - khi trong câu kể In + month, year in the past - vào + tháng, năm trong quá khứ From + year + to + year từ năm ... đến năm những năm trong quá khứ In the past - trong quá khứ In 2000, I was just a child in 8 Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 8 tuổi We were in Ho Chi Minh City from Monday to Thurday of last week Chúng tôi đã ở thành phố Hồ Chí Minh từ thứ hai đến thứ năm tuần trước I was in Singapore for a month Tôi đã ở Sing-ga-pore trong 1 tháng This time last year, I was in Da Lat Thời gian này năm ngoái, tôi đang ở Đà Lạt Với những kiến thức chi tiết và rõ ràng trên đây về thì quá khứ đơn, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập tiếng Anh đạt kết quả tốt nhất. Chúc các bạn thành công.
Thì quá khứ đơn là một trong những thì đầu tiên người mới học tiếng Anh được tiếp cận. Cấu trúc thì quá khứ đơn hay còn gọi là Simple past là một thì khá đơn giản trong 12 thì tiếng Anh mà chúng ta đã học cấp 2 và cấp 3. Tuy nhiên để có thể sử dụng thành thạo thì lại không phải điều dễ dàng. Hiểu được tầm quan trọng đó, TOPICA Native đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc cách dùng quá khứ đơn ở bài viết dưới đây. Xem thêm Trong bài viết này, TOPICA Native sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì quá khứ đơn để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất về thì quá khứ đơn. 1. Khái niệm2. Cấu trúc thì quá khứ Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE” Thể khẳng Thể phủ Thể nghi vấnCâu hỏi Yes/No question Câu hỏi WH- Thì quá khứ đơn với động từ Thể khẳng Thể phủ Thể nghi vấnCâu hỏi Yes/ No questionCâu hỏi WH- question3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơnTa thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắcĐộng từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âmĐộng từ tận cùng là “y”Cách phát âm “-ed”Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.4. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh5. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh6. Bài tập cách chia thì quá khứ đơnBài 1 Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã ánBài 2 Chia các động từ sau ở thì quá khứ ánBài 3 Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn có giải thích chi tiếtBài 4 Chia quá khứ đơn của các động từ trong ngoặcĐáp ánBài 5 Dùng các từ sau để hoàn thành các câu phía ánBài 6 Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ địnhĐáp án 1. Khái niệm Thì quá khứ đơn Past simple tense dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ We went shopping yesterday. Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm He didn’t come to school last week. Tuần trước cậu ta không đến trường. 2. Cấu trúc thì quá khứ đơn Khi chia động từ thì quá khứ đơn thường có 2 dạng là dạng động từ thường và động từ To Be. Cùng tìm hiểu cấu trúc quá khứ đơn dưới đây nhé! Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE” Thể khẳng định Cấu trúc S + was/ were +… Trong đó S subject Chủ ngữ Lưu ý S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were Ví dụ I was at my uncle’s house yesterday afternoon. Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua They were in Hanoi on their summer vacation last month. Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước. Thể phủ định Cấu trúc S + was/ were + not Lưu ý was not = wasn’t were not = weren’t Ví dụ He wasn’t at home last Monday. Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước. We weren’t happy because our team lost. Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua. Thể nghi vấn Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé! Câu hỏi Yes/No question Cấu trúc Was/ Were + S +…? Trả lời Yes, S + was/ were. No, S + wasn’t/ weren’t. Ví dụ Were you sad when you didn’t get good marks? => Yes, I was./ No, I wasn’t. Câu hỏi WH- question Cấu trúc WH-word + was/ were + S + not +…? Trả lời S + was/ were + not +…. Ví dụ What was the weather like yesterday? Hôm qua thời tiết như thế nào? Why were you sad? Tại sao bạn buồn? Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE. ✅ Linh động 16 tiết/ ngày. ✅ Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn. ✅ Cam kết đầu ra sau 3 tháng. ✅ Học và trao đổi cùng giao viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày. Bấm đăng ký để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE! Thì quá khứ đơn với động từ thường Thể khẳng định Cấu trúc S + V2/ed +… Trong đó S Subject Chủ ngữ V2/ed Động từ chia thì quá khứ đơn theo quy tắc hoặc bất quy tắc Ví dụ I went to the stadium yesterday to see watch the football match. Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu. We visited Australia last summer. Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước. Thể phủ định Cấu trúc S + did not + V nguyên mẫu Lưu ý did not = didn’t Ví dụ They didn’t accept our offer. Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi. She didn’t show me how to open the computer. Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính. Thể nghi vấn Câu hỏi Yes/ No question Cấu trúc Did + S + V nguyên thể? Trả lời Yes, S + did./No, S + didn’t. Ví dụ Did you bring her the package? Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không? => Yes, I did./ No, I didn’t. Did Cristiano play for Manchester United? Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không? => Yes, he did./ No, he didn’t. Câu hỏi WH- question Cấu trúc WH-word + did + S + not + V nguyên mẫu? Trả lời S + V-ed +… Ví dụ What did you do last Sunday? Bạn đã làm gì Chủ nhật trước? Why did she break up with him? Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta? Làm sao để chia động từ trong công thức quá khứ đơn mà Topica Native vừa tổng hợp trên đây? Hãy cùng theo dõi dưới đây nhé! 3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ Ví dụ Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/… Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d” Ví dụ type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/ Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred Động từ tận cùng là “y” Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm a,e,i,o,u ta cộng thêm “ed”. Ví dụ play – played/ stay – stayed Nếu trước “y” là phụ âm còn lại ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ study – studied/ cry – cried Cách phát âm “-ed” Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc 4. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng của thì quá khứ đơn nhé. Cách dùng thì quá khứ đơn Ví dụ về thì quá khứ đơn Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. The bomb exploded two months ago. Quả bom đã nổ hai tháng trước. My children came home late last night. Các con của tôi về nhà muộn đêm qua. → sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. John visited his grandma every weekend when he was not married. John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới. They always enjoyed going to the zoo. Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú. → sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Laura came home, took a nap, then had lunch. Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa. → ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ. David fell down the stair yesterday and hurt his leg. David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy. → hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. LƯU Ý Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt. Henry was riding his bike when it rained . Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa. → việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ. Dùng trong câu điều kiện loại II câu điều kiện không có thật ở hiện tại If you were me, you would do it. Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế. If I had a lot of money, I would buy a new car. Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới. → việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại. Dùng trong câu ước không có thật I wish I were in America now. Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ → việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại. Dùng trong một số cấu trúc It’s + high time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ It is high time we started to learn English seriously. Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói → Has the postman come yet/this morning? Sáng nay người đưa thư đã đến chưa? Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói → Did the postman come this morning? Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ? Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành. He worked in that bank for four years. Anh ta đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm ⟶Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa. She lived in Rome for a long time. Cô ta đã sống ở Rome một thời gian dài ⟶Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa. Have you had breakfast? – No, I haven’t had it yet. Anh đã ăn sáng chưa? Chưa, tôi chưa ăn Yes, I had breakfast with my father. Vâng, tôi đã ăn cùng với bố tôi⟶diễn tả việc đã xảy ra và kết thúc rồi. Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử. The Chinese invented printing. Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến. The train was ten minutes late. Xe lửa đã trễ mươi phút How did you get your present job? Anh đã có được việc làm hiện nay bằng cách nào? I bought this car in Montreal. Tôi đã mua chiếc xe hơi này ở Montreal Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến. When did you meet him? Anh đã gặp hắn lúc nào? Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE. ✅ Linh động 16 tiết/ ngày. ✅ Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn. ✅ Cam kết đầu ra sau 3 tháng. ✅ Học và trao đổi cùng giao viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày. Bấm đăng ký để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE! 5. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm Trong câu có các từ như yesterday, ago, last week, year, month, in the past, the day before , với những khoảng thời gian đã qua trong ngày today, this morning, this afternoon . Sau as if, as though như thể là, it’s time đã đến lúc, if only, wish ước gì, would sooner/ rather thích hơn Ví dụ 1 Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường Ví dụ 2 The plane took off two hours ago. Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ. 6. Bài tập cách chia thì quá khứ đơn Hãy cùng vận dụng lý thuyết quá khứ đơn trên đây để làm một vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi. Bài 1 Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house. Linda/not/eat/anything/because/full. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy. You and your classmates/not/study/lesson? Đáp án Yesterday, I saw Jaden on the way I came home. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house. Linda didn’t eat anything because she was full. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy. Did you and your classmates not study the lesson? Bài 2 Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn. I _____ at my mom’s home yesterday. stay Hannah ______ to the theatre last Sunday. go I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. have My holiday in California last summer ______ wonderful. be Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. visit My grandparents ____ very tired after the trip. be I _______ a lot of gifts for my older brother. buy James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. see Gary _____ chicken and rice for lunch. eat We ____ about their holiday in Ca Mau. talk Đáp án 1. stayed 2. went 3. had 4. was 5. visited 6. were 7. bought 8. saw 9. ate 10. talked Bài 3 Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn có giải thích chi tiết Câu 1 Jorge………………….to Brazil earlier this year. went gone go goes Dấu hiệu nhận biết “this year”. Đây là một câu kể lại một hoạt động đã xảy ra trong năm qua, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A. Câu 2 I…………………for seven hours last night. was slept slept has slept sleep Dấu hiệu nhận biết “last night”, chia thì quá khứ đơn vì sự việc diễn ra và hoàn tất trong quá khứ. Giới từ for này lại mang một nghĩa khác là xác định khoảng thời gian mà tôi ngủ vào tối qua, chứ không là dấu hiệu để ta chọn thì hoàn thành trong trường hợp này. Phương án đúng là phương án B. Dịch nghĩa Tôi đã ngủ 7 tiếng đêm qua. Câu 3 Where……………….. last night? have you gone did you went did you go are you Dấu hiệu nhận biết “last night”. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C. Dịch nghĩa Bạn đã đi đâu hôm qua? Câu 4 Did you just ………………. me a liar? call called have called calls Dấu hiệu nhận biết Dễ dàng xác định đây là câu ở quá khứ đơn. Theo cấu trúc câu hỏi “yes/no” question của thì quá khứ đơn, trợ động từ “did”. Phương án đúng là phương án A. Dịch nghĩa Bạn đã gọi tôi là một kẻ nói láo đấy à? Câu 5 I ………….. smoking a long time ago. have stopped have been stopping stopped stop Dấu hiệu nhận biết “ago”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C. Dịch nghĩa Tôi đã ngừng hút thuốc cách đây một thời gian. Bài 4 Chia quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc He do nothing before he saw me. I be sorry that I had hurt him. After they had gone, I sit down and rest. Đáp án did had done was sat / rested Bài 5 Dùng các từ sau để hoàn thành các câu phía dưới. Go Be Sleep Cook Write She….out with her boyfriend last night. ->… Laura….a meal yesterday afternoon. -> … Mozart ….more than 600 pieces of music. -> … I …. tired when I came home. -> … The bed was very comfortable so they…..very well. ->… Đáp án She….out with her boyfriend last night. -> went Laura….a meal yesterday afternoon. -> cooked Mozart ….more than 600 pieces of music. -> wrote I …. tired when I came home. -> was The bed was very comfortable so they…..very well. -> slept Bài 6 Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ định I knew Sarah was busy, so I __ her. disturb The bed was uncomfortable. I _ well. sleep They weren’t hungry, so they _ anything. eat We went to Kate’s house but she __ at home. be Đáp án did not disturb / didn’t disturb did not sleep / didn’t sleep did not eat / didn’t eat was not / wasn’t Trên đây là tổng hợp lý thuyết thì quá khứ đơn. Chúc các bạn học tốt! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment để TOPICA Native có thể hỗ trợ sớm nhất. Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE. ✅ Linh động 16 tiết/ ngày. ✅ Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn. ✅ Cam kết đầu ra sau 3 tháng. ✅ Học và trao đổi cùng giao viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày. Bấm đăng ký để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!
Trong Tiếng Anh, người ta dùng thì để nhận biết sự việc được nhắc tới xảy ra trong quá khứ, hiện tại hay tương lai. Cấu trúc thì quá khứ đơn là một trong các cấu trúc được sử dụng thường xuyên. Vì vậy, hãy cùng Tiếng Anh Là Dễ tìm hiểu để nắm rõ cách sử dụng thì quá khứ đơn nhé! Cấu trúc với tobeCấu trúcVí dụKhẳng địnhS + was/ were + …Chú ýS = I/ He/ She/ It số ít + was S= We/ You/ They số nhiều + were– I was in Britain last year.– He was sick yesterday.– They were late for school this morning. .Phủ địnhS + was/were + not + …Chú ý– was not = wasn’t – were not = weren’t– I was not at home last night.– She was not in Paris a month ago.– We were not happy vấna. Câu hỏi ngắn Yes/No question Q Was/Were+ S + …? A Yes, S+ was/were. No, S + wasn’t/ weren’ Wh-questionWh-word + was/were + S + …?Eg1Q Were you tired yesterday? A Yes, I Was she late for school? A No, she wasn’ Were they in India 2 years ago? A No, they weren’ Where was Linda last night? A She was at her friend’s Thì quá khứ với động từCấu trúcVí dụKhăng địnhS + V-ed– I studied English late last night.– She played badminton with her friends last Saturday.– We met Linda on the way to school this địnhS + did not + V nguyên thểChú ýDid not = didn’t– I didn’t eat anything yesterday.– She didn’t go home last night.– They didn’t attend the meeting this vấna. Yes/No questionQ Did + S +V?A Yes, S + S + didn’ Wh-questionQ Wh-word + did +S + V?Eg1Q Did she visit her parents last week? A Yes, she did. .Eg2Q Did you chat with your friends last night? A No, I didn’ Why did people leave the party so early? A I have no thêm đuôi “ed”Đối với động từ có quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từVí dụ watch – watched / turn – turned/ want – wantedĐộng từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”Ví dụ type – typed/ smile – smiled/ agree – agreedĐộng từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.Ví dụstop – stopped/ shop – shopped/ tap – tappedNGOẠI LỆ commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferredĐộng từ tận cùng là “y”+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm a,e,i,o,u ta cộng thêm “ed”.Ví dụ play – played/ stay – stayed+ Nếu trước “y” là phụ âm còn lại ta đổi “y” thành “i + ed”.Ví dụ study – studied/ cry – criedMột số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học dụ go – went/ get – got / see – saw/ buy – dùngThì QKĐ được dùng để diễn tả một hành động đã diễn ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá dụI didn’t go to school last train left 2 hours travelled to New York last hiệu nhận biếtTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứyesterday hôm qualast night/ last week/ last month/ last year tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoáiago Cách đây. two hours ago cách đây 2 giờ/ two weeks ago cách đây 2 ngày …when khi trong câu kể.Thực hànhExercise 1. Supply the correct past simple form of the verbs in in the afternoon, the boys put up their tents in the middle of a field. As soon as this 1___________ do, they 2_________ cook a meal over an open fire. They 3_________ be all hungry and the food 4_________ smell good. After a wonderful meal, they 5__________ tell stories and 6__________ sing songs by the camp fire. But some time later it 7 ______________ begin to rain. The boys 8 ______ feel tired so they 9__________ put out the fire and 10________ creep into their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all 11_______ sleep soundly. In the middle of the night two boys 12_________ wake up and began shouting. The tent 13 _ be full of water. They all 14________ leap out of their sleeping-bags and 15__________ hurry outside. It was raining heavily and they 16________ find that a stream had formed in the field. The stream 17_____ wind its way across the field and then 18________ flow right under their tent!Key bài 1Nhấp để xemLate in the afternoon, the boys put up their tent in the middle of a field. As soon as this was done, they cooked a meal over an open fire. They were all hungry and the food smelt good. After a wonderful meal, they told stories and sang songs by the camp fire. But some time later it began to rain. The boys felt tired so they put out the fire and crept into their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all slept soundly. In the middle of the night, two boys woke up and began shouting. The tent was full of water! They all leapt out of their sleeping-bags and hurried outside. It was raining heavily and they found that a stream had formed in the field. The stream wound its way across the field and then flowed right under their tent!Tạm dịchVào buổi chiều muộn, các cậu bé dựng lều của họ ngay giữa cánh đồng. Ngay sau khi dựng lều xong, họ nấu ăn trên ngọn lửa đang cháy. Tất cả đều đã đói và thức ăn thì rất ngon. Sau khi thưởng thức bữa tối tuyệt vời, họ kể chuyện và hát ca quanh lửa trại. Nhưng một lát sau, trời bắt đầu đổ mưa. Các cậu bé đã thấm mệt nên dập tắt lửa và chui vào trại của ngủ của họ thật ấm áp và dễ chịu nên tất cả đều ngủ ngon lành. Nửa đêm, hai cậu bé chợt tỉnh giấc và la lớn lên. Lều trại của họ đầy nước. Họ nhanh chóng ra khỏi túi ngủ và hối hả chạy ra ngoài. Trời lại đang mưa nặng hạt và họ phát hiện một con suối đã được tạo nên trên cánh đồng này. Nó chạy ngang qua cánh đồng và chảy ngay dưới lều trại của họ. Chúc các bạn học tốt!Trên đây là toàn bộ nội dung của ngữ pháp thì quá khứ đơn, bao gồm công thức và ví dụ của thì quá khứ đơn do Chăm học bài tổng hợp và biên soạn. Cấu trúc quá khứ đơn the simple past không khó hiểu nhưng để nắm rõ cách dùng quá khứ đơn, hãy học thật kĩ phần ngữ pháp này nhé!
câu hỏi wh thì quá khứ đơn